Trong lĩnh vực xây dựng, công nghiệp và gia công cơ khí, việc lựa chọn sắt thép phù hợp không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng công trình mà còn tối ưu hóa chi phí vật liệu. Bảng tra trọng lượng thép hộp đóng vai trò quan trọng như một công cụ chuyên dụng, hỗ trợ kỹ sư và nhà thầu trong việc tính toán tải trọng, lập dự toán và đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật cho công trình. Đồng thời giúp quy đổi giá thép hộp từ vnđ/kg sang vnđ/cây một cách nhanh chóng.

Thông qua việc cung cấp thông số chi tiết về kích thước, độ dày và trọng lượng của các loại thép hộp vuông, thép hộp chữ nhật và ống thép tròn. Bảng tra này giúp người dùng nhanh chóng xác định loại thép phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của từng dự án. Đây là tài liệu không thể thiếu đối với những ai mong muốn đạt hiệu quả cao trong việc quản lý và triển khai các công trình hiện đại.

Tại Sao Nên Sử Dụng Bảng Tra Trọng Lượng Ống Thép Hộp Hòa Phát?

Trên thị trường hiện nay, với sự xuất hiện của hơn 10 thương hiệu thép hộp khác nhau. Trong số đó, thép hộp Hòa Phát luôn được đánh giá cao nhờ chất lượng vượt trội. Chính vì vậy các thông số thể hiện qua bảng tra barem trọng lượng ống thép hộp rất chính xác theo đánh giá từ Tổng Kho Thép Sài Gòn. Dưới đây là những lý do đầy thuyết phục để ưu tiên sử dụng bảng tra trọng lượng từ thương hiệu Thép Hòa Phát.

  • Độ Chính Xác Cao, Tiêu Chuẩn Quốc Tế
    Các sản phẩm thép hộp Hòa Phát được sản xuất theo tiêu chuẩn quốc tế (JIS, ASTM, EN…) và bảng tra trọng lượng của Hòa Phát được xây dựng dựa trên các thông số kỹ thuật thực tế. Điều này đảm bảo tính chính xác và tin cậy, giúp kỹ sư, nhà thầu và đơn vị thiết kế có cơ sở dữ liệu chi tiết và chuẩn xác để sử dụng.
  • Hỗ Trợ Tối Ưu Trong Lập Dự Toán
    Bảng tra trọng lượng là công cụ hữu ích để tính toán chi phí vật tư, đặc biệt trong các dự án quy mô lớn. Với dữ liệu từ Hòa Phát, bạn có thể dễ dàng ước lượng số lượng thép cần thiết, tối ưu hóa ngân sách mà không gây lãng phí.
  • Đảm Bảo Đồng Bộ và Chất Lượng
    Hòa Phát là thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất thép với quy trình quản lý chất lượng nghiêm ngặt. Khi sử dụng bảng tra từ Hòa Phát, bạn sẽ có sự đồng bộ giữa trọng lượng, kích thước và chất lượng sản phẩm, giảm thiểu rủi ro phát sinh trong quá trình thi công.
  • Tiết Kiệm Thời Gian và Công Sức
    Với bố cục dễ hiểu, bảng tra trọng lượng thép hộp Hòa Phát giúp người dùng tra cứu nhanh chóng các thông số như kích thước, độ dày, và trọng lượng. Điều này tiết kiệm thời gian và công sức so với việc sử dụng các tài liệu không đồng bộ hoặc phải kiểm tra thực tế.
  • Được Hỗ Trợ Bởi Uy Tín Thương Hiệu
    Hòa Phát là một trong những tập đoàn hàng đầu Việt Nam trong ngành thép, với hơn 30 năm kinh nghiệm. Sử dụng bảng tra của Hòa Phát không chỉ là đảm bảo chất lượng mà còn là sự lựa chọn an tâm với sự hỗ trợ từ thương hiệu uy tín.

Việc sử dụng bảng tra barem trọng lượng ống thép hộp Hòa Phát không chỉ mang lại sự chuyên nghiệp trong công tác tính toán và quản lý, mà còn đảm bảo chất lượng, hiệu quả kinh tế và giá trị bền vững cho công trình của bạn. Đây chính là lý do để các nhà đầu tư, kỹ sư và nhà thầu tin tưởng lựa chọn!

Bảng tra trọng lượng ống thép hộp Hòa Phát chính xác từ nhà máy

Bảng tra trọng lượng ống thép tròn
Bảng tra trọng lượng ống thép tròn

Bảng tra trọng lượng thép hộp vuông, chữ nhật Hòa Phát chính xác từ nhà máy

Bảng tra trọng lượng thép hộp vuông, chữ nhật
Bảng tra trọng lượng thép hộp vuông, chữ nhật

Cách Tính Trọng Lượng Ống Thép Hộp Bằng Công Thức

Để tính trọng lượng của ống thép hộp (vuông, chữ nhật, hoặc tròn), ta có thể sử dụng công thức sau:

Công Thức Tính Trọng Lượng:

W=(D−t)×t×ρxL

  • W: Trọng lượng của thép (kg).
  • D: Chu vi mặt cắt ngoài của ống thép (mm).
  • t: Độ dày của thép (mm).
  • ρ (rho): Khối lượng riêng của thép, thường là 7.85 g/cm³ = 7,850 kg/m³.
  • L: Chiều dài ống thép (m).

Công Thức Riêng Cho Từng Loại Thép:

  1. Thép Hộp Vuông

W=4×(a−t)×t×ρ×L

 a: Chiều dài cạnh ngoài của thép hộp vuông (mm).

  1. Thép Hộp Chữ Nhật

W=2×(a+b−2×t)×t×ρ×L

  • a, b: Chiều dài và chiều rộng của thép hộp chữ nhật (mm).
  1. Thép Ống Tròn

W=π×(D−t)×t×ρ×L

  • D: Đường kính ngoài của thép ống tròn (mm).
  • t: Độ dày thép (mm).

Ví dụ cách tính trọng lượng ống thép hộp thực tế thực tế

  1. Thép Hộp Vuông
  • Kích thước cạnh ngoài (a): 40 mm.
  • Độ dày (t): 2 mm.
  • Chiều dài (L): 6 m.
  • Chu vi mặt cắt ngoài (D): D=4×40=160 mm

W=(D−t)×t×ρ×L

W=(160−2)×2×7,850/1,000,000×6

W=158×2×7.85×6÷1,000,000

W=14.85 kg

2. Thép Hộp Chữ Nhật

  • Kích thước (a, b): 40 mm x 60 mm.
  • Độ dày (t): 2 mm.
  • Chiều dài (L): 6 m.
  • Chu vi mặt cắt ngoài (D):
    D=2×(40+60)=200 mm

W=(D−t)×t×ρ×L

W=(200−2)×2×7,850/1,000,000×6

W=198×2×7.85×6÷1,000,000

W=18.61kg

3. Thép Ống Tròn

  • Đường kính ngoài (D): 50 mm.
  • Độ dày (t): 2 mm.
  • Chiều dài (L): 6 m.
  • Chu vi mặt cắt ngoài (D): D=π×50=157.08 mm
  • W=(D−t)×t×ρ×L

W=(157.08−2)×2×7,850/1,000,000×6

W=155.08×2×7.85×6÷1,000,000

W=14.60kg

Đánh giá